Dạng bào chế: Dạng gel

THÀNH PHẦN:

Mỗi gói (20 mL) chứa:
Thành phần hoạt chất:

Aluminium hydroxide: 356 mg; Magnesium hydroxide: 466 mg; Simethicone: 20 mg
Thành phần tá dược: Xanthan gum, Potassium Sorbate, Methyl Paraben, Sucralose, Sorbitol Solution, Peppermint oil, Nước
tinh khiết.

CHỈ ĐỊNH

Làm giảm các triệu chứng như khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Thuốc dùng đường uống. Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.
Liều dùng cho người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 gói sau khi ăn và 1 gói trước khi đi ngủ, hoặc khi đau, với tổng liều không
quá 4 gói một ngày. Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy nhược nặng hoặc bị suy thận.
  • Giảm phosphate máu

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

  • Aluminium hydroxide có thể gây táo bón và dùng quá liều muối magnesium có thể gây giảm nhu động ruột, dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
  • Aluminium hydroxide được hấp thu ít qua đường tiêu hóa, do đó hiếm gặp tác dụng toàn thân ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng liều quá cao hoặc kéo dài, thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphate, có thể dẫn đến giảm phosphate máu (do aluminium gắn với phosphate) kèm tăng sự hủy xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp dùng thuốc kéo dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ giảm phosphate máu.
  • Bệnh nhân bị suy thận, nồng độ aluminium và magnesium trong máu tăng. Ở những bệnh nhân này, phơi nhiễm muối aluminium và magnesium liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
  • Aluminium hydroxide có thể không an toàn trên bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, đang được lọc máu.

Tá dược: Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng
thuốc này.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Kremil ® Gel ở phụ nữ mang thai.
Do thuốc hấp thu qua người mẹ ít, khi dùng thuốc theo liều khuyến cáo, hợp chất muối magnesium và aluminium hydroxide
nếu có, được bài tiết qua sữa mẹ với lượng tối thiểu.
Simeticone không được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Không có ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh/trẻ mới sinh bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm của aluminium hydroxide, magnesium
hydroxide và simeticone ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có thông tin liên quan.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau:
Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000),
rất hiếm (< 1/10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ miễn dịch: Không rõ tần suất: phản ứng quá mẫn như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: tiêu chảy hoặc táo bón. Không rõ tần suất: đau bụng
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rất hiếm: tăng magnesium máu, bao gồm cả những báo cáo trên bệnh nhân suy thận sau
khi dùng magnesium hydroxide kéo dài. Không rõ tần suất:Tăng aluminium máu. Giảm phosphate máu, dùng thuốc kéo dài
hoặc liều cao thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho, có thể dẫn đến tăng sự hủy xương,
tăng calci niệu, nhuyễn xương.
Thông báo ngay cho bác sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 30 gói gel x 20 mL

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

Sản xuất tại CÔNG TY TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA
WHO-GMP, GLP, GSP
Số 16 VSIP II, Đường số 7, Khu Công Nghiệp Việt Nam-Singapore II, Khu Liên Hợp Công Nghiệp – Dịch Vụ – Đô Thị Bình
Dương, Phường Hoà Phú, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
ĐT: 028-39621000
Số Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc của Bộ Y tế: 220e/2021/XNQC/QLD, ngày 25 tháng 09 năm 2021